TRỢ TỪ TRONG TIẾNG HÀN
CÁCH SỬ DỤNG VÀ ỨNG DỤNG VÀO BÀI THI. (Phần 2)
Chào các bạn, hôm nay Trung Tâm Tiếng Hàn Hanbee Việt sẽ tiếp tục phần 2 ngữ pháp trợ từ trong tiếng Hàn nhé!
접속조사 (Trợ từ liên kết)
- Cấu trúc “고”dùng để nối 2 động từ hoặc tính từ với nhau nhằm bổ sung, diễn tả cho nội dung câu được rõ ràng. Cấu trúc này mang nghĩa là “Và”.
Ví dụ:
학교에 가고 숙제를 합니다 (Tôi tới trường và làm bài tập).
고향에 돌아가고 부모님을 만나요 (Tôi về quê và gặp bố mẹ).
*Lưu ý: Cấu trúc “고” dùng được trong cả văn nói và văn viết.
- Cấu trúc “와/과, 하고, (이)랑” được sử dụng để nối hai danh từ trong câu với nhau, thường có ý nghĩa là với, cùng, và,…
*Lưu ý: Cấu trúc “(이)랑”, “하고” thường được sử dụng trong văn nói hơn trong văn viết.
Trợ từ
|
Cách dùng
|
Ví dụ
|
과, (이)랑
|
Danh từ đứng trước có patchim
|
비빔밥과 냉면을 먹어요
(Tôi ăn cơm trộn và mì lạnh)
친구들이랑 많이 술을 마셨어요
(Tôi đã uống nhiều rượu với bạn).
|
와, 랑
|
Danh từ đứng trước không có patchim
|
친구와 같이 놀러가요
(Tôi đi chơi với bạn).
집이랑 빌딩은 어디에서 살고 싶어요? (Nhà và chung cư thì bạn thích ở đâu?).
|
하고
|
Dùng được trong mọi trường hợp.
|
요리하고 집을 청소합니다
(Tôi nấu ăn và dọn dẹp nhà cửa).
|
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm:
Trợ từ에서…까지, 부터…까지
에서…까지, 부터…까지 diễn tả phạm vi thời gian hay nơi chốn của hành động, sự việc, tình huống nào đó. Với phạm vi nơi chốn, dùng 에서…까지, nghĩa là “từ…đến…”. Với phạm vi thời gian, dùng 부터…까지, nghĩa là “từ lúc…đến lúc…”.
Ví dụ:
집에서 학교까지 지하철으로 30분 걸려요.
(Từ nhà đến trường hết 30 phút đi tàu điện ngầm)
Trợ từ 도: cũng
Thay thế vị trí trợ từ chủ ngữ 이/가/은/는 hoặc 을/를 mang nghĩa “cũng” như thế
Ví dụ:
형은 키가 커요. 동생도 키가 커요. (Anh cao. Em cũng cao)
나는 가요. 나도 가요. (Tôi đi đây. Tôi cũng đi)
Trợ từ만:
-만 nghĩa là “mỗi” , “chỉ”, được đặt sau danh từ.
Ví dụ:
지금 집에 어머니만 있어요. (Bây giờ chỉ có mẹ ở nhà)
빵만 사요. (Mua mỗi bánh mì)
-Có thể sử dụng 만 để thay thế các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를 hoặc đi chung với thành phần chỉ nơi chốn hay phương tiện như 에만, 에서만, (으)로만.
Ví dụ:
일요일에만 도서관에 가요. (Chỉ đi thư viện vào chủ nhật)
Trợ từ마다:
-“마다” gắn vào từ chỉ thời gian nhằm diễn tả sự lặp lại của hành động hay tình huống, có nghĩa là “mỗi”.
Ví dụ:
10분마다 버스가 있어요. (Cứ mỗi 10 phút là có một chuyến xe bus)
교실마다 컴퓨터가 있어요? (Mỗi phòng học đều có máy tính chứ)
-“마다” còn diễn tả nghĩa tất cả, không loại trừ thứ gì.
Ví dụ:
날마다 운동합니다. (Tôi tập thể dục mỗi ngày)
월요일마다 친구들과 같이 식사를 먹어요. (Tôi đi ăn cùng bạn mỗi thứ hai)
Trợ từ밖에:
밖에 diễn tả rằng không còn lựa chọn nào khác, nghĩa là “chỉ”, “ngoài…thì không còn”.
밖에 chỉ đi với hình thức phủ định, không kết hợp với hình thức mệnh lệnh hay thỉnh cầu.
Ngoài ra, nó không thể kết hợp아니다.
Ví dụ: 5분밖에 안 남았어요. (Chỉ còn có 5 phút)
Trợ từ (으)로:
(으)로 diễn tả đích đến (nơi chốn), phương tiện, phương pháp, cách thức, có nghĩa là “đến”, “bằng”, “từ”.
Ví dụ:
버스로 가요. (Đi bằng xe bus)
한국어로 말해주세요. (Hãy nói bằng tiếng Hàn)
Trợ từ (이)나
-(이)나 nghĩa là “hoặc”. Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng 나, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 이나. Trường hợp gắn với động từ, tính từ thì dùng 거나.
Ví dụ:
빵이나 라면을 아침에 먹어요. (Tôi ăn bánh mì hoặc mỳ vào buổi sáng)
선생님에게나 상담원에게 질문해요. (Tôi hỏi giáo viên hoặc người tư vấn)
-(이)나 còn diễn tả số lượng vượt qua mong đợi của chủ thể, nghĩa là “những tận”, “đến tận”.
Ví dụ:
2시간이나 기다렸어요. (Tôi đã chờ suốt 2 tiếng đấy)
배가 맛있어서 5개나 먹어요. (Lê ngon quá nên tôi ăn những 5 quả)
Trợ từ 처럼, 같이:
- 처럼/같이 có nghĩa là “dường như”, “giống như”, diễn tả sự tương đồng giữa các sự vật, sự việc.
Ví dụ:
호랑이처럼 무서워요. (Dữ/đáng sợ như cọp ấy)
아이돌같이 잘생겼어요. (Đẹp trai như idol/thần tượng vậy)
Trợ từ같이 và 함께:
- Có nghĩa là “cùng, cùng với, cùng nhau”, chúng có lúc làm phó từ, trợ từ để bổ sung cho ý nghĩa của câu thêm gắn kết.
- Chức năng: theo sau các từ nối 와/과, 하고 hay (이)랑 dùng để liên kết và nối vế câu có sử dụng từ nối với động từ.
Ví dụ: 부모님과 같이 (함께) 살아요. (Tôi sống cùng/cùng với bố mẹ).
- Cách trình bày:
+ Nếu trong câu có các từ nối 와/과, 하고, (이)랑) thì phải để 같이/함께 đằng sau các từ đó. Chắc bạn đã nghe qua cụm từ “와/과 함께” rất nhiều rồi đúng không nào? Chúng rất hay đi liền với nhau đấy.
+ Nếu không có các từ nối trong câu thì bạn có thể ghép đôi 같이/함께 với động từ.
Ví dụ: 같이 갑시다!
*Lưu ý: 같이 được sử dụng trong văn nói, mang sắc thái thân mật, gần gũi ,sử dụng cho 2 hoặc nhiều đối tượng.
-같이 có các chức năng trong câu như phó từ, trợ từ, động từ.
Ví dụ: 같이 먹어? (Cùng đi ăn không?/Ăn cùng không?)
- 함께 được sử dụng trong văn viết, mang sắc thái trang trọng lịch sự hơn nên ta hay bắt gặp 함께 trong sách, thơ văn…
Ví dụ: 나는 부모님과 함께 산다! - Tôi sống cùng với bố mẹ.
“부모님” (Bố mẹ) là danh từ và đây là những đối tượng chúng ta cần kính trọng vậy nên sẽ dùng “함께”.
함께 có các chức năng trong câu như phó từ, động từ.
Trợ từ 보다:
Dùng 보다 để so sánh hơn giữa hai sự vật, sự việc. Theo đó, danh từ đứng trước gắn với 보다 sẽ là tiêu chuẩn so sánh, được dịch là “So với <danh từ trước 보다> thì <danh từ sau 보다>…”.
Ví dụ:
소파가 의자보다 편해요. (So với ghế dựa thì ghế so-pha thoải mái hơn)
겨울보다 봄을 더 좋아해요. (So với mùa đông thì mình thích mùa xuân hơn)
Trên đây là một số trợ từ thông dụng trong tiếng Hàn. Hy vọng bài viết sẽ phần nào giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và học tiếng Hàn. Cảm ơn vì đã dành thời gian xem bài viết của Hanbee Việt.
Nếu bạn quan tâm đến tiếng Hàn, đừng ngại ngần, hãy liên hệ ngay với TRUNG TÂM TIẾNG HÀN HANBEE VIỆT để biết thêm thông tin về các khóa học tiếng Hàn từ Sơ cấp đến Topik nhé.