Thống kê
  • Đang truy cập : 70
  • Ngày hôm nay : 1.437
  • Ngày hôm qua : 1.810
  • Tuần hiện tại : 5.620
  • Tuần trước : 12.590
  • Tháng này : 88.301
  • Tháng trước : 116.793
  • Tổng lượt truy cập : 1.652.696
Tài liệu và bài học hay

NGỮ PHÁP CHỈ NGUYÊN NHÂN TRONG TIẾNG HÀN

Thứ sáu,13/12/2024
52 Lượt xem

NGỮ PHÁP CHỈ NGUYÊN NHÂN TRONG TIẾNG HÀN

 

 

1. /어서 (Vì .... nên)

Cách dùng: Thường dùng trong câu trần thuật

 

Công thức:

V/Adj có nguyên âm 아, 오              + 아서 (많다 => 많아서)

V/Adj có nguyên âm khác                + 어서 (먹다 => 먹어서)

V dạng 하다                                     + 해서 (일하다 => 일해서)

 

Ví dụ:

Vì trời nóng quá nên tôi đã bật điều hòa cả ngày

날씨가 너무 더워서 하루종일 에어컨을 켰어요.

Vì đói bụng nên tôi đã nấu mì ăn.

배가 너무 고파서 라면을 끓여 먹었어요.

 

2. ()니까 (Vì .... nên hãy)

Cách dùng: Thường dùng trong câu cầu khiến

 

Công thức:

V/Adj không có patchim                + 니까 (짜다 => 짜니까)

V/Adj có patchim                           + 으니까 (먹다 => 먹으니까)   

 

Ví dụ:

Ngày lễ thường rất đông nên hãy đặt chỗ trước ở nhà hàng ạ

휴일에 사람이 많으니까 식당에 미리 예약하세요.

Hôm nay trời lạnh nên hãy mặc ấm rồi ra ngoài nhé!

오늘 날씨가 추우니까 따뜻하게 입고 나오세요.

 

3. 때문에 (Vì .... nên)

Cách dùng: Sắc thái sang trọng, thường dùng trong văn viết

 

Công thức:

V/Adj bỏ 다             + 기 때문에

Danh từ (N)             + 때문에 (Tại ai)

 

Ví dụ:

Mùa đông tuyết rơi nhiều nên tôi không đến trường học..

겨울에 눈이 많이 오기 때문에 햑교에 가지 않아요.

Tại người đó mà tôi bị lừa rồi.

그 사람 때문에 사기를 당했어요.

 

4. 인해 (Vì .... nên)

Cách dùng: Giải thích một sự việc xảy ra bởi một sư vật, hiện tượng.

 

Công thức:

Danh từ (N)  + 로 인해

 

Ví dụ:

Do biến đổi khí hậu nên bão ngày càng gia tăng trên thế giới.

기후변화로 인해 전세계에 태풍이 많아지고 있습니다.

Vì tình hình kinh tế suy thoái mà nhiều doanh nhân đang đối mặt với khó khăn.

불경기로 인해 많은 사업가들이 어려움을 겪고 있습니다.

 

5. 바람에 (Do, tại vì)

Cách dùng: Thường dẫn đến kết quả tiêu cực vế sau

 

Công thức:

Động từ bỏ 다 + 는 바람에

 

Ví dụ:

Tại vì về nhà muộn nên tôi đã bị mẹ la.

집에 늦게 들어오는 바람에 엄마한테 혼났어요

Buổi sáng ăn no quá nên bị đầy bụng

아침에 너무 많이 먹는 바람에 체했어요

 

6. 느라() ( Do, tại vì)

Cách dùng: Do làm cái gì mà không thể thực hiện hành động ở vế sau hay dẫn đến kết quả tiêu cực nào đó.

 

Công thức:

Động từ bỏ 다  + 느라(고)

 

Ví dụ:

Vì mua balo hàng hiệu mà giờ rỗng ví.

명품 가방을 사느라 지금 돈 하나도 없어요.

Do chơi game nên tôi đã không thể làm bài tập

게임을 하느라 숙제를 못했어요.

 

7. ()/ 탓에 (Do, tại vì)

Cách dùng: Vì làm cái gì nên dẫn đến kết quả tiêu cực

 

Công thức:

Động từ bỏ 다   + 는 탓에

Tính từ bỏ 다     + ㄴ 탓에

 

Ví dụ:

Do bão đổ bộ mà cây cối bên đường đổ gục hết.

태풍이 오는 탓에 가로수들이 다 쓰러졌어요.

Trong thời gian thi do bị cảm nên tôi đã không thể chuẩn bị được gì.

시험 기간에 감기에 걸리는 탓에 준비 하나도 못했어요.

 

8. 길래 ( Vì thấy...)

Cách dùng: Thường dùng trong văn nói

 

Công thức:

V/Adj bỏ 다   + 길래

 

Ví dụ:

Thấy Arin thích bánh kem nên hôm nay tôi đã mua cho.

아린이가 케이크를 좋아하길래 오늘 아린이한테

케이크를 사줬어요.

Vì kim chi nhìn ngon quá nên tôi đã mua về khá nhiều.

김치가 맛있어 보이길래 좀 많이 사왔어요.

 

CẢM ƠN BẠN ĐỌC CỦA HANBEE!! HI VỌNG BÀI VIẾT CÓ HỮU ÍCH ĐỐI VỚI CÁC BẠN ^^

Bình luận facebook